Chọn tỉnh thành Hà Nội Hải Phòng Bắc Giang Cao Bằng Bắc Kạn Hòa Bình Hải Dương Bắc Ninh Hà Nam Hưng Yên Lào Cai Lai Châu Lạng Sơn Ninh Bình Nam Định Phú Thọ Quảng Ninh Sơn La Thái Bình Thái Nguyên Tuyên Quang Vĩnh Phúc Điện Biên Đà Nẵng Thừa Thiên Huế Khánh Hòa Lâm Đồng Bình Thuận Hà Giang Đắk Lắk Đắk Nông Gia Lai Hà Tĩnh Kon Tum Nghệ An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Bình Quảng Nam Quảng Ngãi Quảng Trị Thanh Hóa Hồ Chí Minh Bình Dương Bà Rịa Vũng Tàu Yên Bái Bình Định Bạc Liêu Bình Phước Bến Tre Cà Mau Đồng Tháp Đồng Nai Hậu Giang Kiên Giang Long An Sóc Trăng Tiền Giang Tây Ninh Trà Vinh Vĩnh Long Cần Thơ An Giang
Chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật theo chữ Katakana
Ví dụ: Bạn tên Khánh thì bạn có thể chuyển tên mình thành “カィン” hoặc “カン”tùy vào cách đọc của mỗi bạn.
Hay bạn tên Vy một số người sẽ chuyển sang tên “ビー”hoặc cũng có thể tên là “ウィー” tùy thuộc vào cách bạn chọn cho riêng mình.
| MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CHUYỂN TÊN THEO KATAKANA
Tên của ca sĩ Hương Tràm dịch tên từ tiếng Việt sang tiếng Nhật là ホウオン チャム
MỘT SỐ TÊN ĐƯỢC DỊCH TỪ TIẾNG VIỆT SANG TIẾNG NHẬT
(Ngoài ra còn rất rất nhiều cái tên khác nữa, trên đây chúng tôi liệt kê 1 vài họ, tên thông dụng nhất. Bạn nào chưa có tên mình ở trên thì cmt dưới bài viết nhé!).Cách viết tên bằng tiếng Nhật rất đơn giản, bạn chỉ cần ghép những từ tên mình vào với nhau. Ví dụ tên mình là Nguyễn Thị Hồng Nhung, mình sẽ tìm và có cái tên sau:Nguyễn Thị Hồng Nhung -> グエン・ティ・ホン・ニュンVí dụ: Châu Quế Nghi チャウ クエ ギーNguyễn Yến Thanh グエン イエン タインNguyễn Đức Vinh: グエンドックビンĐỗ Mai Trâm ドー マイ チャムPhan Thị Thanh Thúy ファン ティ タイン トウイLê thị Thu Uyên: ホアン ガー れ テイ トゥ ウエン
Cách viết tên tiếng Nhật của ca sĩ Miu lê là ミウ. レThông thường khi đi XKLĐ, Du học Nhật Bản các giấy tờ cá nhân tên tiếng Nhật chủ yếu được dịch sang chữ Katakana nhé!
3. Chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật theo chữ Kanji
| Các mẫu họ phổ biến tại Việt Nam dịch sang tiếng Nhật
Bạn có thể lưu lại để xem họ tên mình chuyển sang ngôn ngữ Nhật thế nào hoặc đọc thông tin dưới đây để biết chi tiết nhé.Nguyễn 阮 => 佐藤 SatohTrần 陳 => 高橋 TakahashiLê 黎 => 鈴木 SuzukiHoàng (Huỳnh) 黄 => 渡辺 WatanabePhạm 范 => 坂井 SakaiPhan 潘 => 坂本 SakamotoVũ (Võ) 武 => 武井 TakeiĐặng 鄧 => 遠藤 EndohBùi 裴 => 小林 KobayashiĐỗ 杜 => 斎藤 SaitohHồ 胡 => 加藤 KatohNgô 吳 => 吉田 YoshidaDương 楊 => 山田 YamadaĐoàn 段 => 中田 NakataĐào 陶 => 桜井 Sakurai / 桜沢 SakurasawaĐinh 丁 => 田中 TanakaTô 蘇 => 安西 AnzaiTrương 張 => 中村 NakamuraLâm 林 => 林 HayashiKim 金 => 金子 KanekoTrịnh 鄭 => 井上 InoueMai 枚 => 牧野 MakinoLý 李 => 松本 MatsumotoVương 王 => 玉田 TamadaPhùng 馮 => 木村 KimuraThanh 青 => 清水 ShimizuHà 河 => 河口 KawaguchiLê Phạm 黎范 => 佐々木 SasakiLương 梁 => 橋本 HashimotoLưu 劉 => 中川 NakagawaTrần Đặng 陳鄧 => 高畑 TakahataTrần Lê 陳黎 => 高木 TakakiChu 周 => 丸山 MaruyamaTrần Nguyễn 陳阮 => 高藤 KohtohĐậu 豆 => 斉田 SaitaÔng 翁 => 翁長 Onaga
Có nhiều cách chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật dưới đây Du học Nhật Bản thống kê 4 cách chuyển tên tiếng Việt theo ý nghĩa:
+ Chuyển theo cách đọc thuần Nhật
+ Chuyển theo nghĩa tương ứng trong tiếng Nhật
+ Chuyển tên tiếng Nhật giữ nguyên cách đọc tiếng Việt
+ Kết hợp ý nghĩa với sắc thái tên tương ứng trong tiếng Nhật
Sơn Tùng tên tiếng Nhật là 山 松井 => Takashi Matsui
Một số tên tiếng Việt có chữ kanji nhưng không chuyển ra cách đọc hợp lý được thì chúng ta sẽ chuyển theo ý nghĩa của chúng.
Châu 珠=> 沙織 Saori (vải dệt mịn)
Giang 江=> 江里 Eri (nơi bến sông)
Hằng 姮=> 慶子 Keiko (người tốt lành)
Hà 河=> 江里子 Eriko (nơi bến sông)
Hồng 紅=> 愛子 Aiko (tình yêu màu hồng)
Loan (loan phượng) 鸞=> 美優 Miyu (mỹ ưu = đẹp kiều diễm)
Ngọc 玉=> 佳世子 Kayoko (tuyệt sắc)
Nhi 児=> 町 Machi / 町子 Machiko (đứa con thành phố)
Ngoan => 順子 Yoriko (hiền thuận)
Phương (hương thơm ngát) 芳=> 美香 Mika (mỹ hương)
Quỳnh (hoa quỳnh) 瓊=> 美咲 Misaki (hoa nở đẹp)
Trang (trang điểm) 粧=> 彩華 Ayaka
Thảo 草=> みどり Midori (xanh tươi)
Trang => 彩子 Ayako (trang sức, trang điểm)
Tú 秀=> 佳子 Yoshiko (đứa bé đẹp đẽ)
Đức 徳=> 正徳 Masanori (chính đức)
Đông 冬 or 東=> 冬樹 Fuyuki (đông thụ)
Nga 娥=> 雅美 Masami (nhã mỹ), 正美 Masami (chính mỹ)
Nguyệt 月=> 美月 Mizuki (mỹ nguyệt)
Quyên 絹=> 夏美 Natsumi (vẻ đẹp mùa hè)
Thắng 勝=> 勝夫 (thắng phu) Katsuo
Thành 誠 or 成 or 城=> 誠一 Sei'ichi
Trường 長=> 春長 Harunaga (xuân trường)
Hoàng, Hoàn => 保安 Hoan (=> Moriyasu)
Khánh, Khang => 寛 Kan (=> Hiroshi)
Bạn phải chuyển tên trước sau đó chọn họ một cách thật là phù hợp. Ví dụ: Nguyễn Văn Nam => 佐藤 南 Satoh Minami(vì họ 佐藤 là phổ biến nhất ở Nhật)
Ngô Văn Năm => 畑山 五郎 Hatayama Goroh(vì là "ngô" nên chuyển qua là "ruộng trồng ngô" => "hatake" 畑)
Phan Văn Trị => 坂本 伸太郎 Sakamoto Nobutaroh("trị" có cách đọc là "nobu", họ "phan" => "phản" 坂, "văn" =>太郎 hay 郎)
Hoàng Công Minh => 渡辺 正明 Watanabe Masaaki
Hồ Hoàng Yến => 加藤 沙紀 Katoh Saki
Đào Thúy Duyên => 桜井 ゆかり Sakurai Yukari("đào" => anh đào => sakurai, "duyên" => yukari)
Lê Huyền Như => 鈴木 有希 Suzuki Yuki("như" 如 có một âm đọc là "yuki", "lê" => cây lê => Suzuki)
Trần Việt Đông => 高橋 東行 Takahashi Hideyuki
Phạm Thanh Sang => 坂井 昭富 Sakai Akitomi
Điều quan trọng ở đây là: Truyền tải đúng ý nghĩa và độ đẹp, sắc thái của tên bạn! Ví dụ "Huyền" là "Ami" thì "Nguyễn Thị Huyền" sẽ là "Satoh Amiko" vì chữ "ko" trong tiếng Nhật sẽ tương ứng với chữ "Thị" trong tiếng Việt.Việc chọn tên là hoàn toàn TỰ DO, không ai có thể bắt bạn phải dùng tên này hay tên kia cả. Bạn có thể chọn tùy ý tên của mình sao cho đẹp nhé! 4. Các công cụ hỗ trợ tìm tên tiếng Nhật
Ngoài sử dụng google dịch họ tên bạn nên dùng 1 số trang web dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật Online
Tại sao cần chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật?
Thường sẽ có 2 cách chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật theo bảng chữ cái Kanji và theo Katakana. Điểm chung giữa ngôn ngữ Nhật và ngôn ngữ Việt là đều có mượn từ Hán để dùng nên việc chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật là điều không khó. Khi bạn làm hồ sơ du học, xuất khẩu lao động hay kỹ sư thì việc chuyển đổi tên từ tiếng Việt sang tiếng Nhật là rất cần thiết.
Nói chung thì việc chuyển đổi tên tiếng Việt sang tiếng Nhật nó chỉ có thể chất tương đối, không chính xác hoàn toàn cho một tên, mà còn tùy theo cách đọc của từng người. Nhưng nếu như bạn học tại Nhật thì trên thẻ học viên của mình bạn vẫn phải để tên tiếng Việt phía trên tên tiếng Nhật, để không bị nhầm lẫn.